Ứng dụng Gadolini

Gadolini độ tinh khiết >99,9%

Gadolini được sử dụng trong sản xuất các thạch lựu gadolini yttri phục vụ cho các ứng dụng vi sóng, và các hợp chất gadolini được dùng trong sản xuất các chất lân quang cho các ống tia âm cực dùng trong tivi màu. Gadolini cũng được dùng trong sản xuất các đĩa compactbộ nhớ máy tính.

Gadolini được dùng trong các hệ thống tạo lực đẩy bằng hạt nhân trong hàng hải như là chất độc hạt nhân có thể cháy hết. Gadolini cũng được dùng như là một biện pháp thứ cấp, tắt khẩn cấp trong một số lò phản ứng hạt nhân, cụ thể là trong kiểu CANDU.

Gadolini cũng có các tính chất luyện kim bất thường, với chỉ khoảng 1% gadolini bổ sung cũng cải thiện khả năng công tác và sức bền của sắt, crom và các hợp kim có liên quan tới nhiệt độ và sự ôxi hóa cao.

Do các tính chất thuận từ của nó, các dung dịch phức chất hữu cơ của gadolini và các hợp chất của gadolini được dùng như là các tác nhân tương phản phóng xạ truyền ven để nâng cao chất lượng hình ảnh trong chụp cộng hưởng từ (MRI) y học. Magnevist là ví dụ sử dụng rộng rãi nhất.

Bên cạnh MRI, gadolini cũng được dùng trong các chiếu chụp khác. Trong tia X, gadolini được chứa trong lớp lân quang, lơ lửng trong một ma trận polyme tại thiết bị phát hiện. Gadolini(III) oxysunfua (Gd2O2S) kích thích bằng terbi tại lớp lân quang chuyển hóa các tia X giải phóng từ nguồn thành ánh sáng. Gd có thể bức xạ tại bước sóng 540 nm (quang phổ ánh sáng xanh lục = 520–570 nm), rất hữu ích để nâng cao chất lực chiếu chụp của tia X được phơi sáng vào giấy ảnh. Bên cạnh khoảng quang phổ của Gd, hợp chất cũng có rìa K ở mức 50 kiloelectron volt (keV), nghĩa là sự hấp thụ các tia X của nó thông qua các tương tác quang điện là lớn. Sự chuyển hóa năng lượng của Gd tới 20%, nghĩa là, một phần năm các tia X va đập vào lớp lân quang có thể được chuyển hóa thành các photon ánh sáng.

Gadolini(III) oxysilicat (Gd2SiO5, GSO; thường được kích thích bằng 0,1-1% Ce) là đơn tinh thể được dùng như là chất phát sáng nhấp nháy trong chiếu chụp y học, chẳng hạn trong chụp bức xạ positron (PET) hay để phát hiện các nơtron.

Thạch lựu gadolini galli (Gd3Ga5O12) là vật liệu với các tính chất quang học tốt, được sử dụng trong chế tạo nhiều chủng loại thành phần quang học và làm vật liệu nền cho các phim từ quang.

Trong tương lai, etyl sulfat gadolini, với các đặc tính ồn cực thấp, có thể được dùng trong các maser. Ngoài ra, mômen từ cao và nhiệt độ Curie thấp của gadolini (nằm ở mức nhiệt độ phòng) gợi ý về các ứng dụng như là thành phần từ tính trong cảm nhận nóng và lạnh.

Do tiết diện bắt nơtron cực cao của gadolini, nguyên tố này được sử dụng rất hiệu quả trong kỹ thuật chụp bức xạ nơtron.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Gadolini http://www.webelements.com/webelements/elements/te... http://rad.usuhs.edu/medpix/master.php3?mode=slide... http://www.external.ameslab.gov/news/release/01mag... http://www.fda.gov/cder/drug/infopage/gcca/qa_2007... http://periodic.lanl.gov/elements/64.html //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16431890 http://www.ncnr.nist.gov/resources/n-lengths/eleme... http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/commodity/r... //dx.doi.org/10.1093%2Fndt%2Fgfk062 http://education.jlab.org/itselemental/ele064.html